YÊU THƯƠNG NHAU QUA BAO TRĂNG RẰM
❤️ NẮM TAY CÙNG THĂNG CẤP IELTS 7.5 ❤️
🎀 Q: Xin chào hai Thủy Tiên và Ngọc Bảo, hai bạn có thể giới thiệu đôi chút về mình cho mọi người được không?
A: Chào mọi người tụi mình là Bảo và Tiên tụi mình vừa thi IELTS sau khi hoàn thành lớp B120 của thầy Thạch (cơ sở 3/2 IELTS Fighter) với mức điểm cũng khá ổn là 7.5 Overall.
Trước đây tụi mình cũng từng học qua IELTS nhưng kết quả không khả quan lắm, với mong muốn đi du học cùng nhau nên cả hai đã cùng đăng ký một khóa học tại trung tâm và thật vui vì giờ đây chúng mình đã có đủ điều kiện để thực hiện ước mơ đó.
🎀 Q: Có thể thấy band điểm của cả 2 rất ấn tượng, Thủy Tiên 8.0 Writing còn Bảo thì 8.5 Listening. Hai bạn có thể bật mí phương pháp học của bản thân được không?
A: Ngọc Bảo: Bảo thì cao điểm phần Listening và Reading còn Tiên thì giỏi phần writing vậy nên Bảo sẽ chia sẻ phần Listening và Reading còn Tiên sẽ chia sẻ phần Writing nha.
Đầu tiên là phần nghe đây là phần mình tự tin nhất (8.5), thì các bạn cố gắng tìm cho mình 1 nguồn động lực để mình cảm thấy việc nghe tiếng Anh là thoải mái, giải trí hơn là học, với mình thì ban đầu mình nghe nhạc, các bạn không cần phải viết lại lời hay học thuộc từng chữ mà chỉ cần nghe kĩ để quen dần thôi, vì theo mình thì khi hát người ta cũng không phát âm chuẩn đâu.
Cách tiếp theo là nghe YouTube, ban đầu mình tìm những channel YouTuber nổi tiếng về documentary như brightside, improvement pill, infographicshow, những channel này thường nói rất chậm và dễ nghe vì họ làm video dưới dạng documentary các bạn có thể tìm những chủ đề mình thích để cảm thấy việc nghe nó giải trí hơn là học.
Tiếp theo nữa để quen dần với cách nói chuyện của người bản xứ thì các bạn có thể theo dõi những youtuber đơn lẻ, như những bạn chơi game như captain souce, grind this game,... Họ sẽ nói kiểu gần gũi với ngôn ngữ đời thường hơn, mà cứ vậy sau thời gian việc nghe sẽ trở nên đơn gian hơn với các bạn, còn về phần nghe plural nouns thì lại khó hơn vì nó phụ thuộc vào ngữ cảnh và cấu trúc nữa chứ không đơn thuần là nghe mà ra được.
Còn về phần đọc thì các bạn có thể tìm sách best sellers để đọc chẳng hạn như mình vừa đọc xong cuốn boundaries when to say yes and how to say no, mình cũng ko phải là fan của việc đọc sách nhưng mình cố gắng đọc những cái mình cảm thấy giúp ích cho mình, hoặc nó làm mình thấy thú vị thì sẽ có động lực đọc hơn còn bình thường giở sách ra đọc được vài trang là mình ngủ gục òi 😃.
Tiếp theo là mẹo để làm bài thì các bạn có thể tìm hiểu thêm trên Youtube có khá nhiều YouTuber và kênh Youtube chia sẻ sinh nghiệp như ielts liz, IELTS Fighter, hana's lexis, Fast track IELTS. Họ sẽ chia set những kinh nghiệm đáng giá cho mọi người.
A: Thủy Tiên: Về writing, thật sự mình cũng không có nhiều tips lắm, nên chủ yếu là chia sẻ mình đã học writing như thế nào nhé. Khi mới bắt đầu viết, mình tập trung diễn đạt được chính xác ý mình muốn nói thay vì cố dùng các từ ngữ hay ngữ pháp cao siêu. Và mình đặc biệt chú trọng việc giải thích cụ thể cho ý mình muốn nói.
Ví dụ khi đưa ra 1 luận điểm (topic) gì, mình sẽ đưa thêm explanation (reason or why is it important), fact và nếu đươc example cụ thể. Điều này sẽ làm cho structure của bài viết được mạch lạc và rõ ràng hơn. Sau khi đã vững về diễn đạt ý, mình bắt đầu upgrade bài viết của mình bằng cách chọn upgrade 1 số từ ngữ (thường hay bị dùng lặp đi lặp lại). Bạn có thể search synonym của từ bằng Google, nhưng bắt buộc phải double check lại nghĩa (meaning) và cách sử dụng (usage) bằng từ điển uy tín (mình hay dùng Cambridge) để có thể đưa vào bài một cách chính xác nhất.
Tiếp đến, mình sẽ tập upgrade cả câu, bằng cách combine các câu đơn thành 1 câu ghép bằng relative clause chẳng hạn. Và để bài nghe high level hơn, mình thường cố gắng để thêm các trạng từ bổ nghĩa cho động từ trong bài. Ví dụ, strongly believe, dramatically increased, etc. Một mẹo nhỏ để tiết kiệm được thời gian và giúp bài văn trôi chảy hơn khi làm bài thi, là mình sẽ học thuộc 1 số cụm nhất định mà bài nào cũng có thể áp dụng, ví dụ mình hay mở bài bằng "It is debatable whether...." và hay kết thúc bằng "Therefore, it is reasonable that..."
🎀 Q: Wao, nghe các bạn chia sẻ về tips học thật tuyệt, vậy thì trong suốt quá trình học các bạn đã dùng những tài liệu gì?
A: Thủy Tiên: Thực tế thì bọn mình không dùng quá nhiều tài liệu bên ngoài đâu. Chủ yếu luôn Cam và sách mà trung tâm phát thôi. Nhưng chính từ việc học và cẩn thận ghi nhớ kiến thức ngay tại lớp sẽ khiến bản thân cảm thấy nhẹ nhàng hơn khi học rất nhiều. Giáo viên của bọn mình, Thầy Huy Thạch lại còn cho bọn mình kha khá tài liệu bổ ích để bọn mình luyện tập thêm nữa.
Ngọc Bảo: Vì không có nhiều thời gian lắm cho việc học nên mình cũng không dàn trải ôn đề quá nhiều, như có chia sẻ ban đầu một số kênh Youtube luyện nghe thì mình cũng có xem một vài bài giảng và tài liệu trên trang của IELTS Fighter, vì nó hoàn toàn miễn phí mà. Thêm 1 điều mình khá thích ở đây là học viên được học miễn phí lớp bổ trợ Speaking và Writing vào mỗi thứ 7 và chủ nhật hang tuần nữa đấy. Cũng chính việc tham gia những lớp này mà mình có thêm nhiều kiến thức bổ ích và rèn luyện tốt hơn cho kì thi.
🎀 Q: Chia sẻ về dự định tương lai, hai bạn dự tính như thế nào sau khi có bằng IELTS này?
Ngọc Bảo: Mình và Tiên từ đầu dự tính sẽ đi du học cùng nhau nên quyết tâm chinh phục IELTS, vì thế giờ chỉ cần tìm một cơ hội du học thật tốt nữa là được. Bản thân mình thấy việc học IELTS không quá áp lực và căng thẳng như mọi người vẫn thường nghĩ đâu, chỉ cần chúng ta có mục tiêu để tự tạo động lực cho bản thân cũng như có người đồng hành thật “xịn”, chỉ cần cố gắng các bạn cũng sẽ làm được như tụi mình thôi.
Nhân tiện đây mình xin gửi lời cảm ơn đến trung tâm IELTS Fighter cũng như thầy Huy Thạch vì đã đồng hành và giúp đỡ cho tụi mình trong suốt thời gian qua. Các bạn hãy cứ tin mình đi, IELTS Fighter có những giáo viên thật xịn và có kinh nghiệm nhiều năm trong việc luyện thi IELTS, chỉ cần các bạn có niềm tin ở bản thân cũng như ở trung tâm, các bạn sẽ thành công.
Cám ơn Thủy Tiên và Ngọc Bảo về những chia sẻ của mình dành cho mọi người, thay mặt trung tâm xin chúc hai bạn sẽ sớm cất cánh du học nhé, và đừng quên vun đắp cho tình yêu với ngôn ngữ tiếng Anh nữa nhé!
----
Ai mong muốn bứt phá điểm số như cặp đôi của chúng ta không? Cmt hoặc inbox liền cho cô ngay nha!
when synonym 在 Lee Chong Wei 李宗伟 Facebook 八卦
I remembered when I was training in my primary school days, 100 Plus was the luxury drink. Players drank only this after training. And it’s the only drink coaches allowed.
Ask any amateur badminton players in the country, it’s common that 100plus is the drink ppl bet on during a game. “ Siapa kalah belanja 100plus satu”. We grew up like that.
That is the beauty of this drink. It’s a brand synonym with Malaysian Badminton besides Yonex.
Last night had a wonderful dinner with the 100plus team. Can’t help but felt touched by their gesture. They presented me this wonderful gift which I appreciate from the bottom of my heart. Will always remember how they supported me through my career.
Thank you , #100PLUS
有时候我挺相信吸引力法则,就是当你想要做好一件事,全宇宙就会聚合力量帮你完成它;我热爱羽球,前半辈子就为羽毛球事业奋斗,跟这个领域相关的人事物感觉上还真的都被吸引而来。
特别是100Plus这个我从小最爱的饮料,我很幸运的成为了他们的品牌大使,这个身份从2007年就跟我跟到现在,不管是禁赛期间还是我退役之后,他们一直都在我身边鼓励我,为我加油。
昨天晚上和100Plus团队全体上下一起吃晚餐,嘘寒问暖之际CEO of F&N Holdings Berhad Mr. Lim Yew Hoe老板 还亲自给我送上纪念礼物;真心感谢你们这些年来的不离不弃,成就了我的羽球梦。
when synonym 在 Eric's English Lounge Facebook 八卦
[學術寫作] Coherence and Cohesion in Writing
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
英文寫作強調文字和文意上的連貫,包括字句連貫 (cohesion) 以及語意邏輯連貫 (coherence),也就是說句子和段落之間的詞彙及主題都必須環環相扣。同學們在學習進階英文寫作時,需要多留意這些準則,寫出來的文章才能符合字句連貫 (cohesion) 及語意連貫 (coherence) 兩大原則。
Coherence 一般來說是指將論點與想法合邏輯地安排。從語意的觀點來看,欲寫出思路清晰、邏輯連貫 (coherent) 的文章,需要注意兩大重點: 1. 主題一致 (unity) 整篇文章所傳達的意念需要有一致性,將相同主題的句子放在同一段落。2. 承先啟後 (logical order and transitions) 有系統地和有邏輯地提出論點。在說明論點方面,要按部就班地說明,藉此作者對於自己論點提出足夠的支持理由,使讀者有足夠的資訊來理解作者的想法,如此一來也可使作者的論點更具有說服力和邏輯性。先介紹主題 (topic sentence),然後循序漸進地鋪陳 (major support),最後以最新資訊作結 (details and/or exemplification)。
Cohesion 簡單來說是指用有相關性的單字的語言來串連句子、段落與文章使讀者在易於理解前後文。指標詞(signposts and linking words) 可以加強語意連貫 (cohesion): 1. 主要指標詞: 示意文章中的目的,結構,作者的立場,主要觀點,爭論的方向,和結論。 2. 關聯詞和片語: 呈現出句子和句子與段落和段落的連結。
Cohesion 的詳細說明: http://www.iasj.net/iasj?func=fulltext&aId=17303
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
一些主要指標詞:
The aim of this study is to ....
The purpose of this thesis is to ....
This essay argues that ....
The main questions addressed in this paper are ....
This essay critically examines ....
This chapter reviews the literature ....
In conclusion, ....
一些關聯詞:
Indicating order:
First (ly), ... / Second(ly), ... / Finally, ... /
Indicating addition or similarity:
also, ... / additionally, ... / furthermore, ... / similarly, ...
Indicating contrast:
however, ... / nevertheless, ... / on the other hand, ... /
Giving a reason:
for this reason, ... / because ... / because of ... / due to ...
Indicating result or consequence:
therefore, ... / thus, ... / as a result, ... / consequently, ...
Reformulating an idea:
in other words, ... / to put it simply, ... / that is ...
Exemplifying:
for example, ... / for instance, ... / to exemplify, ...
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
要讓一段文字的字句有連貫性 (cohesive) 可透過以下方式:
1. 重複 (repetition): 可以在第二句再重複前一句所用過的字彙。
2. 同義字 (synonym): 若不想直接重複字彙,也可以用同義字來代表你想重複單字或其概念。
3. 對稱構句 (parallelism): 重複句子的結構。這個技巧雖是最基本的,但也是製造cohesion的有效的方法之一。
4. 連接詞 (conjunctions and transitions): 使用適當的連接詞或副詞使句子符合邏輯地串聯在一起。
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
一段文字可能符合字句上的連貫性 (cohesion) 但不符合語意邏輯上的連貫性(coherence)。文章中要達到 cohesion,在句與句之間必須字彙上主題要有相關,而 coherence 是要達到語意上邏輯上的一致性或相關性。
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
1. 有字句連貫(cohesion)及語意連貫 (coherence)
"My favorite color is blue. I like it because it is calming and it relaxes me. I often go outside in the summer and lie on the grass and look into the clear blue sky when I am stressed. For this reason, I'd have to say my favorite color is blue."
Cohesive AND coherent: blue --> calming and relaxing --> clear blue sky --> reduces stress --> blue.
這個句既有字句連貫(cohesion)及語意連貫(coherence)。
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
2. 有達到字句連貫(cohesion)但不符合語意連貫(coherence)
"My favorite color is blue. Blue sports cars go very fast. Driving in this way is dangerous and can cause many car crashes. I had a car accident once and broke my leg. I was very sad because I had to miss a holiday in Europe because of the injury."
Cohesive NOT coherent: blue --> sports car --> fast driving --> car crashes --> broken Leg --> very sad --> miss holiday in Europe
如你所見,這段文字間具有相關性 (cohesion),但當這些句子放在同一個段落中卻無法構成意義。文字一開始說明我喜歡藍色但卻以歐洲的旅行作結,語意上的不連貫導致理解困難。
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
3. 有達到語意連貫(coherence)但不具有字句連貫(cohesion)
"My favorite color is blue. I'm calm and relaxed. In the summer I lie on the grass and look up."
Coherent NOT cohesive: blue | calm and relaxed | looking up
這段文字語意邏輯上符合一貫性,但缺乏足夠的連接用語 (connector) 把想法串連起來導致整個段落缺乏cohesion,也會造成理解困難。
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
字句連貫 (cohesion) 和語意連貫 (coherence) 的教學影片
1. http://tw.91voa.com/home/advanced/ielts/ielts-preparation/3-03-cohesion-coherence-in-writing
2. https://www.youtube.com/watch?v=43AlGwz1Aq0
3. https://www.youtube.com/watch?v=mhGnPh84Vkg (Unity, Coherence, Cohesion)
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
學術寫作資源 (Writing Resources): http://goo.gl/5HzXvh
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
資料來源:
http://www.iasj.net/iasj?func=fulltext&aId=17303
http://www.cavesbooks.com.tw/CET/ArtContent_tw.aspx?CDE=ART201309060959110XI
http://www.criticism.com/da/coherence.php
http://seas3.elte.hu/coursematerial/KormosJudit/appling7.pdf
http://www.encyclo.co.uk/meaning-of-Cohesion
http://www.bothell.washington.edu/wacc/for-students/eslhandbook/coherence
http://www.slideshare.net/nakulrtm/signposting-writing-development-centre-newcastle-university
http://www.coli.uni-saarland.de/courses/discourse-13/contents/slides/slides_lexical_chains.pdf
Image source: http://www.rgd.ca/database/images/SLD_BrandCoherenceStudy_Final.jpg
✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰✰
心智圖詞彙攻略: https://bit.ly/2OcAJTb
when synonym 在 21 Synonyms of WHEN - Merriam-Webster 的相關結果
Synonyms for WHEN: as, so long as, while, whilst, as soon as, immediately, instantly, once. ... <看更多>
when synonym 在 What is another word for when? | When Synonyms - WordHippo 的相關結果
What is another word for when? ; regardless · albeit ; though · whereas ; conversely · in spite of the fact that ; nevertheless · notwithstanding ; while · whilst. ... <看更多>
when synonym 在 13 Synonyms & Antonyms for WHEN | Thesaurus.com 的相關結果
synonyms for when · albeit · although · at · at the same time · during · howbeit · immediately upon · just after ... ... <看更多>