我們會考英文科也是有重點整理滴~
國三孩子們,快手刀記下!
看外面!看外面!
注意!注意!
前兩天的國文和數學,
都給它圈圈點點清楚了嗎?
今天要進入不可失分的英文科,
如果你考前從不複習英文,
或者不知從何著手複習,
上場考的是實力和反應,
那麼底下這些文法重點,
不要猶豫,趕快嗑下去!!
英文科會考30天衝刺重點
時態篇
概念要清楚:英文中總共十二種時態,會考中會出現的是(過去現在未來簡單式,過去現在進行式,現在過去完成式)七種。務必將每種時態的定義和用法弄清楚。考試尤其愛考現在完成式,和過去完成式。這幾年考題中,易考過去簡單式(如used to V或would的用法),釐清過去簡單式與現在完成式的差別。
被動語態
特別要注意含助動詞的被動(e.g., will + be + pp)
現在完成式的被動:has been + pp,另外需要分清楚 has been + N/adj, has been + V-ing, has been + pp 三者的差別。
助動詞
注意助動詞在簡答句中,可代替前面重覆出現的動作的用法。
另外 must, need 這兩個字的用法。
動狀詞(動名詞、不定詞、分詞)
forget, remember, stop 三個字後方加 to V 或 V-ing 是基本考法,
另外請注意 To + V(表目的), S + V 的句型,
V~, and/or + S + V (對等連接詞連接祈使句的句形) ,
V-ing, S + V則是高中才會考得分詞構句。
主詞動詞一致性
Ving/ To V + V 單數
重要句型
1.最重要的是不能被動的連綴動詞,也就是taste, look, smell, sound, feel,後方要加上形容詞或名詞當補語
2.使役動詞 have/make/let + O + V (主動用法)
3. 感官動詞see/look at /watch/ listen to/ hear/feel + O +V/Ving
4. 關係代名詞要有基本概念即可
5.代名詞用法:one/it的差別,所有格代名詞(his/mine….),總數2 (one~the other) ,總數3 (one~another~ the other) , 2群 (some~the others)
6. 附加問句
7.易混肴動詞
人 + spend + 時間/金錢+Ving
It/物+cost +人+金錢+ to v
It/物+take +人+時間+ to v
get hurt, hurt oneself, be hurt 是考題重點
會考將至,每週至少做1到2回的考古題保持熟練度,另外歷屆的大考單字題每個選項一定要弄懂,單字出現的重複機率很高。克漏字題型務必練習,以便精熟時態考題。
「must v-ing」的推薦目錄:
- 關於must v-ing 在 辣媽英文天后 林俐 Carol Facebook
- 關於must v-ing 在 Step Up English Facebook
- 關於must v-ing 在 Step Up English Facebook
- 關於must v-ing 在 Re: [問題] 請問svo, ving 問題- 看板GMAT - 批踢踢實業坊 的評價
- 關於must v-ing 在 MUST HAVE BEEN V+ING - YouTube 的評價
- 關於must v-ing 在 學測英文必考【need/want/require/be worth + Ving】 - YouTube 的評價
- 關於must v-ing 在 Must V-ing的問題包括PTT、Dcard、Mobile01,我們都能挖掘 ... 的評價
- 關於must v-ing 在 Must V-ing的問題包括PTT、Dcard、Mobile01,我們都能挖掘 ... 的評價
- 關於must v-ing 在 Must V-ing的問題包括PTT、Dcard、Mobile01,我們都能挖掘 ... 的評價
- 關於must v-ing 在 should be ing用法的推薦與評價,DCARD、YOUTUBE 的評價
- 關於must v-ing 在 should be ing用法的推薦與評價,DCARD、YOUTUBE 的評價
must v-ing 在 Step Up English Facebook 八卦
"CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ"
Bài này khá là dài, các bạn share để lưu lại rùi học dần nhé
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
• From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
• Out of = ra khỏi
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
• By:
Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it
with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
• At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss
(on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that,
one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
must v-ing 在 Step Up English Facebook 八卦
"[CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ]
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
• From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
• Out of = ra khỏi
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động
• By:
Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
On the right/left
On T.V./ on the radio
On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
On the whole= nói chung, về đại thể
On the other hand = tuy nhiên= however
Chú ý:
On the one hand = một mặt thì
on the other hand = mặt khác thì
(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it
with listening comprehension)
on sale = for sale = có bán, để bán
on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
on foot = đi bộ
• At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she
was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
At once =ngay lập tức
At present/ the moment = now
Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D degree)
At times = đôi khi, thỉnh thoảng
At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
T
rong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss
(on) Sun. morning.
At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
At + địa điểm : at the center of the building
At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1
hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) :
There is a good movie at the Center Theater.
At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of
Economics.
At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
p/s: Trong tiếng Anh giới từ là thứ mà rắc rối nhất, vì vậy mem cố gắng nhớ cách sử dụng cơ bản của chúng nhé ^^
>He0<"
must v-ing 在 MUST HAVE BEEN V+ING - YouTube 的八卦
![影片讀取中](/images/youtube.png)
MUST BE V + ING / MUST HAVE BEEN V + ING. 44K views · 2 years ago ...more. English With Chandan. 728K. Subscribe. 728K subscribers. 3.3K. Share. Save. ... <看更多>
must v-ing 在 學測英文必考【need/want/require/be worth + Ving】 - YouTube 的八卦
![影片讀取中](/images/youtube.png)
高中文法#學測英文#會考英文喜歡我影片的話,記得幫我點個喜歡和留言0:00 開場白0:10 Ving 表被動含意0:23 動詞「需要」 0:56 形容詞「值得」 ... <看更多>
must v-ing 在 Re: [問題] 請問svo, ving 問題- 看板GMAT - 批踢踢實業坊 的八卦
※ 引述《laughters (ptt不等於世界)》之銘言:
: S V O, ving. 後面的ving 我目前所認知是解釋上句(因)的結果
: 但是做pp3解釋版 裡面有說後面的ving 有時會錯誤的修飾到前面的O
: 所以請各版幫我解釋解釋
: 感謝大家
句尾Ving結構下除了including外基本上都是做副詞片語用,所以錯誤修飾前面O的概念是
做形容詞片語,在句尾Ving結構下不會這樣看。
我把OG官方版解釋彙總一下,讓大家有個標準可做參考:
1. OG-10, Q256.
"To the historian Tacitus, the nephew of Pliny the Elder wrote two letters,
being the only eyewitness accounts of the great eruption of Vesuvius."
OG 解釋:
"the verb phrase that begins being the only eyewitness accounts modifies
the subject of the preceding clause, suggesting nonsensically that the nephew
of Pliny the Elder himself was the eyewitness accounts."
That is "ing" verb form modifies subject of preceding clause.
======================================
2. Q43 of OG-11, 也出現在OG12版題目
"Five fledgling sea eagles left their nests in western Scotland this summer,
bringing to 34 the number of wild"
OG 解釋:
"Bringing is the present participle of the verb to bring. As used here,
it correctly describes an action that happens at the same time as the action
in the main clause; bringing indicates that the number of wild birds became
34 when the five eagles left their nests."
That is "ing" verb form modifies the action of the preceding clause.
======================================
3. Q15 of OG-11, "The Iroquois were primarily planters, but supplementing their
cultivation of maize, squash, and beans with fishing and hunting."
OG 解釋:
"The participle supplementing would normally be expected to modify the first
clause, describing or extending its meaning, but the logic of this sentence
demands a contrast, not an extension"
That is "ing" verb form modifies the entire previous clause.
======================================
4. OG12-DT45
In 1923, the Supreme Court declared unconstitutional a minimum wage for women
and children in the District of Columbia, ruling that it was a form of
pricefixing and, as such, an abridgment of the right of contract.
OG 解釋:
The Supreme Court is the subject of the sentence; declared is the verb. Ruling
…contract acts a modifier describing the action of the main clause; because
the modifier is subordinate to the main clause, the conjunction and must be
omitted. And is used to join two independent clauses, not a clause and its
modifier.
歸納一下,基本上句尾Ving是做adv.phrase,有兩種功能,第一種是修飾前句動作做進
一步的延伸解釋,另外一種是對前句的動作表達因果關係,但是有沒有發現OG都沒有說到
做形容詞片語修飾受詞,都是說做副詞片語修飾動詞,若這個研究有問題歡迎進一步討論
。
--
A兔GMAT作戰中心
https://tw.myblog.yahoo.com/tootoo5478/
--
※ 發信站: 批踢踢實業坊(ptt.cc)
◆ From: 59.121.237.129
... <看更多>